Hướng dẫn thủ tục hành chính
Lĩnh vực
Lĩnh vực: | SP XỬ LÝ, CẢI TẠO MÔI TRƯỜNG |
---|
Cơ quan thực hiện: | TT KHẢO NGHIỆM, KIỂM NGHIỆM, KĐ NTTS/VỤ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN |
---|
Dịch vụ công: | Mức 2 |
---|
Tên thủ tục | Cấp giấy chứng nhận lưu hành đối với sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản không phải khảo nghiệm, thử nghiệm |
---|---|
Lĩnh vực | SP XỬ LÝ, CẢI TẠO MÔI TRƯỜNG |
Cơ quan thực hiện | TT KHẢO NGHIỆM, KIỂM NGHIỆM, KĐ NTTS/VỤ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN |
Cách thức thực hiện | Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện |
Trình tự thực hiện | - Cơ sở có nhu cầu đăng ký lưu hành sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản, lập 01 (một) bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến Tổng cục Thủy sản. - Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Tổng cục Thủy sản có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ và hợp lệ. - Trong thời gian 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản có trách nhiệm: Thẩm định hồ sơ theo mẫu phiếu thẩm định Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015 Quản lý sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; Tổ chức Hội đồng đánh giá kết quả kiểm nghiệm. - Nếu kết quả thẩm định hồ sơ, đánh giá của Hội đồng đạt yêu cầu, Tổng cục Thủy sản trình Bộ trưởng cho ý kiến về việc công nhận sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường. Bộ cho ý kiến trong thời gian 05 ngày làm việc. - Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi có ý kiến chấp thuận của Bộ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản cấp Giấy chứng nhận lưu hành từng sản phẩm đăng ký (theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015 Quản lý sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản). |
Thời hạn giải quyết | 20 Ngày |
Phí | 1.050.000 đồng/lần |
Lệ Phí | 50.000 đồng/lần |
Thành phần hồ sơ |
- Giấy đăng ký lưu hành sản phẩm Tải xuống - Bản sao chứng thực một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp); Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc Giấy phép đầu tư); Quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp - Chứng chỉ hành nghề sản xuất hoặc nhập khẩu sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản (có xác nhận của cơ sở) - Tiêu chuẩn cơ sở - Nhãn của sản phẩm có xác nhận của cơ sở theo hướng dẫn (in mầu 02 bản) Tải xuống - Kết quả kiểm tra, đánh giá và phân loại điều kiện cơ sở theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bản thuyết minh quy trình sản xuất đối với sản phẩm sản xuất trong nước Tải xuống - Báo cáo kết quả nghiên cứu sản xuất, thử nghiệm và Quyết định công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học của BNN&PTNT áp dụng đối với sản phẩm là kết quả của công trình nghiên cứu được BNN&PTNT công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học (bản sao phải có giấy xác nhận cơ sở) - Kết quả kiểm nghiệm của sản phẩm (bản sao chứng thực) - Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of free sale) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước sản xuất cấp đối với sản phẩm nhập khẩu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 12 Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT (bản sao chứng thực) |
Căn cứ pháp lý | - Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 6 năm 2015 về việc Quản lý sản phẩm sử lý cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản; Thông tư 284/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản do Bộ Tài chính ban hành ngày 14/11/2016 |
Biểu mẫu | + BM 01.QT07-TTHC-GIAY DKTải xuống + BM 02.QT07-TTHC-HUONG DAN GHI NHANTải xuống + BM 03.QT07-TTHC-BAN THUYET MINH QT SXTải xuống |