Hướng dẫn thủ tục hành chính
Lĩnh vực
Lĩnh vực: | THỨC ĂN THỦY SẢN |
---|
Cơ quan thực hiện: | TỔNG CỤC THỦY SẢN |
---|
Dịch vụ công: | Mức 2 |
---|
Tên thủ tục | Đánh giá và công nhận thức ăn thủy sản mới |
---|---|
Lĩnh vực | THỨC ĂN THỦY SẢN |
Cơ quan thực hiện | TỔNG CỤC THỦY SẢN |
Cách thức thực hiện | Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện |
Trình tự thực hiện | - Kết thúc khảo nghiệm, tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Tổng cục Thủy sản. - Thành lập Hội đồng khoa học chuyên ngành để đánh giá kết quả khảo nghiệm và hoàn tất các thủ tục công nhận thức ăn chăn nuôi mới. - Ban hành quyết định công nhận thức ăn thủy sản mới đối với thức ăn thủy sản đạt yêu cầu về chất lượng. - Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được Tổng cục Thủy sản thành lập Hội đồng khoa học chuyên ngành để đánh giá kết quả khảo nghiệm và hoàn tất các thủ tục công nhận thức ăn thủy sản mới. - Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ khi Hội đồng khoa học chuyên ngành đánh giá và có kết luận đạt yêu cầu về chất lượng, Tổng cục Thủy sản ban hành quyết định công nhận thức ăn thủy sản mới mới. |
Thời hạn giải quyết | 17 Ngày |
Phí | 1.050.000 đồng |
Lệ Phí | Chưa có quy định |
Thành phần hồ sơ |
- Đơn đề nghị đánh giá và công nhận thức ăn chăn nuôi mới Tải xuống - Báo cáo kết quả khảo nghiệm Tải xuống - Ý kiến xác nhận của Sở NN và PTNT về quá trình khảo nghiệm, khả năng sử dụng các loại thức ăn thủy sản khảo nghiệm tại địa phương - Báo cáo giám sát và các biên bản kiểm tra khảo nghiệm thức ăn thủy sản và báo cáo hoặc hồ sơ khắc phục của đơn vị khảo nghiệm thức ăn thủy sản sau kiểm tra giám sát |
Căn cứ pháp lý | - Căn cứ Pháp lệnh Thú y năm 2004; - Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y và Nghị định số 119/2008/NĐ-CP ngày 28/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP; - Thông tư số 204/2013/TT-BTC ngày 24/12/2014 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng trong nuôi trồng thuỷ sản; - Thông tư 20/2014/TT-BNNPTNT ngày 26/6/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về quy định một số nội dung về phân công và thẩm quyền quản lý vật tư nông nghiệp; - Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về quy định chi tiết một số điều nghị định 08/2010/NĐ-CP ngày 5/2/2010 của Chính Phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi; - Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về sửa đổi một số điều của Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT quy định chi tiết một số điều nghị định 08/2010/NĐ-CP ngày 5/2/2010 của Chính Phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi; - Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT ngày 4/9/2015 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. |
Biểu mẫu | + BM 01.QT05-TTHC-DON DE NGHI DANH GIATải xuống + BM 02.QT05-TTHC-BC KET QUA KNTải xuống |