Hướng dẫn thủ tục hành chính

Cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản xuất khẩu
Lĩnh vực:TTHC KHÁC LIÊN QUAN NTTS
Cơ quan thực hiện:VỤ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN/VỤ KHAI THÁC THỦY SẢN
Dịch vụ công: Mức 2

Tên thủ tục Cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản xuất khẩu
Lĩnh vực TTHC KHÁC LIÊN QUAN NTTS
Cơ quan thực hiện VỤ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN/VỤ KHAI THÁC THỦY SẢN
Cách thức thực hiện Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
Trình tự thực hiện Đăng ký hồ sơ gửi trực tiếp, gửi qua đường bưu điện tới Tổng cục Thủy sản.
2.1. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ:
a) Đối với hồ sơ được gửi qua đường bưu điện: Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký cấp CFS, cơ Tổng cục Thủy sản thông báo bằng văn bản cho người đề nghị cấp CFS nêu rõ những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
b) Đối với hồ sơ được gửi trực tiếp: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu chưa đầy đủ, không hợp lệ thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
2.2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 63/2010/TT-BNNPTNT:
a) Công chức tiếp nhận hồ sơ viết giấy biên nhận hồ sơ (đối với hồ sơ được gửi trực tiếp).
b) Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký cấp CFS, Tổng cục Thủy sản sẽ cấp Giấy chứng nhận CFS (theo mẫu quy định tại Phụ lục III Thông tư này hoặc theo yêu cầu của nước nhập khẩu). Giấy chứng nhận CFS có hiệu lực tối đa 2 năm kể từ ngày cấp.
2.3. Trường hợp sản phẩm, hàng hoá không đáp ứng điều kiện để cấp CFS như quy định tại Điều 4 Thông tư này, Tổng cục Thủy sản ra thông báo bằng văn bản cho người đề nghị cấp CFS nêu rõ lý do về việc không cấp CFS cho các sản phẩm đã đề nghị cấp CFS.
2.4. Trường hợp nhận thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp CFS hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với các CFS đã cấp trước đó, Tổng cục Thủy sản có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất hoặc chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp đủ năng lực thực hiện. Chi phí kiểm tra do người đề nghị cấp CFS chi trả.
Thời hạn giải quyết 5 Ngày
Phí Chưa có quy định
Lệ Phí Chưa có quy định
Thành phần hồ sơ

HỒ SƠ THƯƠNG NHÂN:

- Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp CFS và con dấu của thương nhân Tải xuống

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Thương nhân

- Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế

- Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có) của thương nhân Tải xuống

HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP CFS:

- Đơn đề nghị cấp CFS được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ Tải xuống

- Bản sao chứng thực Giấy xác nhận công bố hợp chuẩn, hoặc công bố hợp quy phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành hoặc văn bản được cấp phép lưu hành (đối với sản phẩm chưa được công bố hợp chuẩn, hợp quy)

- Yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu (nếu có)

Căn cứ pháp lý - Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu;
- Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc quy định giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Biểu mẫu

+ BM 01 .QT18-TTHC-DK MAU CHU KYTải xuống

+ BM 02.QT18-TTHC-DANH MUCTải xuống

+ BM 03.QT18-TTHC-DON DE NGHI CAP CFSTải xuống

Liên hệ

Địa chỉ

Phòng 101 nhà A1, Số 10 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội


Điện thoại, Fax, Email

Điện thoại: (04).37245370 - Fax: (04).37245120

Email: tongcucthuysan@mard.gov.vn


Mạng xã hội

Gửi liên hệ cho chúng tôi